Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị

https://benhvientinh.quangtri.gov.vn


Hướng dẫn theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng ở trẻ em

Ở nước ta, Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) được thực hiện từ năm 1985 đến nay, đã triển khai tiêm chủng nhiều loại bệnh nguy hiểm. Bằng tiêm chủng vắc-xin, tỷ lệ mắc nhiều bệnh truyền nhiễm có vắc-xin dự phòng đã giảm đi hàng chục đến hàng trăm lần. Tiêm chủng được coi là phương pháp hiệu quả nhất để ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm. Tuy nhiên, vắc-xin cũng có những tác dụng không mong muốn và những rủi ro có thể xảy ra khi tiêm chủng được gọi là phản ứng sau tiêm chủng.

1.Khái niệm

Tiêm vắc-xin là đưa kháng nguyên từ mầm bệnh để kích thích hệ miễn dịch và phát triển miễn dịch đặc hiệu chống lại mầm bệnh mà không gây ra bệnh liên quan đến mầm bệnh.

Các loại vắc-xin virut dùng các virut đã bị vô hiệu hóa, trong khi nhiều vắc-xin vi khuẩn dựa trên thành phần tế bào nhỏ của vi khuẩn, bao gồm các thành phần độc hại đã bị vô hiệu hóa.

 Phản ứng sau tiêm chủng là hiện tượng đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với vắc-xin. Hầu hết đều ở mức độ nhẹ, một số ít ở mức độ vừa, rất hiếm có phản ứng ở mức độ nặng (hội chứng sốc nhiễm độc, phản ứng phản vệ).

2. Các loại vacxin  và phản ứng thường gặp sau tiêm chủng

Bệnh

Vắc-xin

Phản ứng

Lao

BCG: 0.1ml (Việt Nam) -Tiêm trong da

Không có sẹo tại chỗ tiêm ngoài 4 tháng hoặc có hạch cổ, nách, dưới đòn trái, mụn mủ quá to (đường kính >1cm) →Khám lại ngay

Viêm gan B

Engerix B 10µg/0.5ml, 20µg/ml (Bỉ) - Tiêm bắp

Euvax B 10 µg/0.5ml (Hàn Quốc) - Tiêm bắp

Hepavaxgen 10mcg/0.5ml (Hàn Quốc) - Tiêm bắp

Sưng nóng đỏ tại vị trí tiêm 1 - 2 ngày. Hiếm khi nôn, tiêu chảy, phát ban

Huyết thanh kháng VGB

Immunohbs 180UI/ml (Italia) - Tiêm bắp

Ít gặp, có thể sưng cứng tại vị trí tiêm 1-2 ngày, có thể hạ huyết áp, sốc phản vệ

Bạch hầu

Ho gà

Uốn ván

Viêm gan B

HIB

Bại liệt (6 trong 1)

Infanrix hexa 0.5ml (Bỉ) -Tiêm bắp
Hexaxim 0.5ml (Pháp) -Tiêm bắp

Có thể sốt >38,50C

Quấy khóc, sưng, đau, đỏ tại vị trí tiêm

Bạch hầu

Ho gà

Uốn ván

HIB

Bại liệt  (5 trong 1)

Pentaxim 0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp

Như vắc xin 6 trong 1

Bạch hầu

Ho gà

Uốn ván

HIB

Viêm gan B (5 trong 1)

ComBE Five 0,5ml (Ấn Độ )- Tiêm bắp

Quinvaxem (0,5ml)(Hàn Quốc) -Tiêm bắp

Như vắc xin 6 trong 1

Bạch hầu

Ho gà

Uốn ván

Bại liệt  ( 4 trong 1)

Tetraxim 0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp

Sốt, sưng đỏ vị trí tiêm

Bạch hầu

Ho gà

Uốn ván

Adacel 0.5 ml (Pháp) - Tiêm bắp

Sốt, sưng đỏ vị trí tiêm

Rotavirus

Rotarix 1.5ml (Bỉ) - Vắc xin uống
Rotateq 2ml (Mỹ) - Vắc xin uống

Rối loạn tiêu hóa. Thường tự khỏi sau vài ngày

Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước→ Khám lại ngay

Cúm (cúm A/H1N1, A/H3N2, cúm B)

Chủng cúm theo khuyến cáo hàng năm của Tổ chức Y tế thế giới & Liên minh châu Âu:

Vaxigrip 0.25ml; 0.5ml (Pháp) -Tiêm bắp

Influvac 0.5 ml ( Hà Lan) - Tiêm bắp

Sốt, có thể sốt >38,5 độ C, hắt hơi, chảy nước mũi trong (giả cúm), sưng tại vị trí tiêm. Hiếm gặp dị ứng, đau dây thần kinh, rối loạn cảm giác

Sởi

Quai bị

Rubella

Priorix 0.5ml (Bỉ) - Tiêm dưới da
MMR 0.5ml ( Mỹ) - Tiêm dưới da

Sưng đau tại vị trí tiêm, phát ban nhẹ, nôn, co giật, ít khi sốt, giảm tiểu cầu, viêm tủy ngang

Sởi

MVVAC (Việt Nam) - Tiêm dưới da

Sưng, đau, đỏ tại vị trí tiêm tự hết sau 1-3 ngày, có thể sốt, phát ban; hiếm gặp co giật, giảm tiểu cầu

Viêm não Nhật Bản

Imojev (Pháp – Sản xuất tại Thái Lan) - Tiêm dưới da

Jevax 1ml (Việt Nam) -Tiêm dưới da

Sưng đau, đỏ tại vị trí tiêm, nhức đầu, mệt mỏi, sốt

Thủy đậu

Varivax 0.5ml (Mỹ) - Tiêm dưới da
Varicella 0.5ml (Hàn Quốc) - Tiêm dưới da

Sốt, sưng, quầng đỏ tại vị trí tiêm 1-2 ngày. Có thể phát ban mụn nước số lượng ít sau 1-3 tuần

Viêm gan A

Avaxim 80UI/0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp

Ít tác dụng phụ, có thể: Sưng đau, quầng đỏ tại vị trí tiêm trong 1-2 ngày
Ít khi sốt, rối loạn tiêu hóa

Viêm màng não do não mô cầu typ A+C

Meningococal A + C 0.5ml (Pháp) -
Tiêm bắp

Sưng đau tại vị trí tiêm, tiêu chảy, sốt
Ít khi nôn, phát ban

Bệnh do phế cầu

Pneumo 23 0.5ml (Pháp) -
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da

Synflorix 0.5 ml (Bỉ) – Tiêm bắp

Sưng đau tại vị trí tiêm, nhức đầu, phát ban, mề đay, sốt thường xảy ra sớm và khỏi trong vòng 24h

Viêm gan A+B

Twinrix 1ml ( Bỉ) - Tiêm bắp

Đau đầu, đau cơ, phát ban, đau và đỏ vị trí tiêm

Thương hàn

Typhim Vi 0.5ml (Pháp) –Tiêm bắp

Sưng đau vị trí tiêm, sốt, đau đầu, đau cơ, rối loạn tiêu hóa...

Dại

Verorab 0.5ml –Tiêm bắp (Pháp)

Indirab 0,5ml- tiêm bắp (Ấn Độ )

Sưng đau vị trí tiêm, sốt, đau đầu, đau khớp, chóng mặt

Uốn ván

Tetavax 0.5ml –Tiêm bắp (Pháp)
Vắc xin phòng uốn ván (Việt Nam)

Đau, quầng đỏ, sưng tại vị trí tiêm 1-2 ngày. Có thể sốt, mày đay, đau cơ, đau khớp

Kháng huyết thanh uốn ván

SAT 1500UI/1ml - Tiêm bắp ( Pháp)

Sưng đau tại vị trí tiêm

3. Phát hiện kịp thời phản ứng sau tiêm chủng

Cần đưa NGAY trẻ đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất khi có 1 trong những dấu hiệu sau:

-  Sốt cao > 390C, khó đáp ứng thuốc hạ sốt, sốt kéo dài trên 24 giờ, sốt xuất hiện sau 12 giờ tiêm chủng

- Quấy khóc kéo dài, kém tương tác cha mẹ, trẻ mệt xỉu, li bì và hôn mê

- Co giật

- Nôn chớ, bú kém, bỏ bú

- Phát ban

- Thở nhanh, khó thở co kéo hõm ức, thở rên, thở ậm ạch, tím môi và chi

- Chi lạnh, da nổi vân tím

- Hoặc có các dấu hiệu bất thường khác khiến cha mẹ trẻ lo lắng.

4. Phân loại phản ứng sau tiêm chủng

Phản ứng mức độ nhẹ:

- Đau tại nơi tiêm,

- Sốt nhẹ,

- Đáp ứng tốt với thuốc hạ sốt giảm đau thông thường

 Phản ứng mức độ vừa:

- Sốt cao, kém đáp ứng với thuốc hạ sốt,

- Sốt xuất hiện 12 giờ sau tiêm,

- Co giật,

- Phản ứng dị ứng…

 Phản ứng mức độ nặng:

- Các biểu hiện của hội chứng sốc nhiễm độc

- Phản ứng phản vệ

- Sàng lọc dấu hiệu suy tuần hoàn (sốc nhiễm độc): 3/8 dấu hiệu sau hoặc có hạ huyết áp

+ Thân nhiệt bất thường

+ Hạ huyết áp

+ Nhịp tim nhanh

+ Nhịp thở nhanh

+ Thời gian làm đầy mao mạch bất thường

+ Tri giác bất thường

+ Trương lực mạch bất thường

+ Da bất thường

- Sàng lọc dấu hiệu phản ứng phản vệ

+ Mày đay, phù mạch nhanh

+ Khó thở, thở rít

+ Đau bụng và nôn

+ Tụt huyết áp

Các mức độ của phản vệ được chia làm 4 mức độ (theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT)

5. Xử trí phản ứng sau tiêm chủng

Mức độ nhẹ:

- Tiếp tục cho theo dõi tại nhà;

- Bú mẹ ít một, nhiều lần, uống thêm nước;

- Hạ nhiệt: Paracetamol 10-15 mg/kg/lần;

Theo dõi trẻ nếu có các dấu hiệu bất thường cần đưa trẻ đi khám ngay tại cơ sở y tế gần nhất.

Mức độ vừa:

- Nhập viện điều trị và theo dõi.

- Hạ nhiệt: Paracetamol 10-15 mg/kg/lần, uống, mỗi 4-6 giờ/lần;

- Corticoids: MethylPrednisolon 2 mg/kg/ lần/ ngày, tiêm tĩnh mạch;

- Diphenhydramin: 1 mg/kg, uống hoặc tiêm nếu có phản ứng dị ứng;

- Chống co giật: Seduxen 0,25 mg/kg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

- Bú mẹ ít một, nhiều lần; Truyền dịch nếu bú kém, nôn trớ;

- Liên tục sàng lọc các dấu hiệu của sốc nhiễm độc, phản ứng phản vệ;

- Xuất viện khi trẻ tỉnh táo, bú tốt, hết sốt.

Mức độ nặng:

- Hô hấp: Thở oxy lưu lượng cao, SpO2 100%, Đặt nội khí quản dựa vào lâm sàng (công thở, giảm thông khí, tri giác giảm)

- Tuần hoàn:

+ Đặt đường truyền (tĩnh mạch ngoại vi/đường truyền tủy xương).

+ Bù dịch cấp cứu: bù nhanh 10-20 ml/kg NaCl 9‰, Albumin 5%, quan sát các dấu hiệu quá tải trong khi bù (vd thở nhanh, rales, nhịp ngựa phi, gan to), có thể bù lên tới 40-60 ml/kg. Bù Glucose 10% nếu thiếu, có thể duy trì nồng độ đường phù hợp theo tuổi. Nếu kháng bù dịch, cho vận mạch đường ngoại biên, đồng thời đặt tĩnh mạch trung tâm,

+ Adrenalin 0,05-0,3 mcg/kg/ph đường truyền ngoại biên, khi có tĩnh mạch trung tâm, có thể cho và điều chỉnh Adrenalin, Noradrenalin, Dopamin.

Sốc nhiễm độc: xử trí sốc nhiễm trùng nhiễm độc ở trẻ em theo phác đồ của Bộ Y tế

Phản ứng phản vệ: xử trí theo hướng dẫn của Thông tư số 51/2017/TT-BYT

 

Tài liệu tham khảo

  1. Bộ Y tế (2014), Quyết định  hướng dẫn theo dõi chăm sóc , xử trí phản ứng sau tiêm chủng , 2535/QĐ- BYT
  2. Bộ Y tế ( 2017),  Thông tư về danh mục bệnh truyền nhiễm , phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc , 38/2017/TT-BYT
  3. Bộ Y tế (2017), Thông tư hướng dẫn phòng , chẩn đoán và xử trí phản vệ,  51/2017/ TT-BYT
  4. Dương Thị Hồng (2019), tiêm chủng an toàn, phát hiện và xử trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng , trang web http://vncdc.gov.vn/files/article_attachment/2019/6/truc-tuyen-ve-attc-va-gs-pustc-pgs-duong-thi-hong.pdf
  5. Trần Minh Điển (2019), hướng dẫn theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng , trang web http://vncdc.gov.vn/files/article_attachment/2019/6/xu-tri-sau-tiem-chung-pgs-tran-minh-dien.pdf

Tác giả bài viết: BsCKI. Nguyễn Thị Khánh Linh – Khoa Nhi

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây