tin tuc

Tổng hợp thông tin các hoạt chất chứa calci và một số thông tin đáng lưu ý khác

Thứ năm - 04/08/2022 21:29
Calci là khoáng chất có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể. Hơn 99% calci của cơ thể giúp hình thành xương và răng. Calci cũng rất quan trọng đối với chức năng của cơ, dẫn truyền thần kinh và bài tiết hormon [5].
Tổng hợp thông tin các hoạt chất chứa calci và một số thông tin đáng lưu ý khác – Tổ Dược lâm sàng– Khoa Dược – Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị
     Tỷ lệ calci được hấp thu phụ thuộc vào tổng lượng calci nguyên tố được sử dụng tại một thời điểm. Mức hấp thu cao nhất đạt được ở mức liều từ ≤500 mg. Do đó, nên sử dụng chế phẩm bổ sung với liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày nếu tổng lượng tiêu thụ là 1000 mg calci/ngày [2]. Theo thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 Quy định về quản lý thực phẩm chức năng và Hội đồng Thực phẩm&Dinh dưỡng của Hoa Kỳ (Food and Nutrition Board - FNB) khuyến cáo nhu cầu calci hàng ngày theo từng độ tuổi và với đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Hội đồng FNB này cũng đưa ra mức tiêu thụ tối đa trong ngày không gây tác dụng có hại cho sức khỏe (Bảng 1) [2],[8].
Bảng 1. Lượng calci hàng ngày được khuyến cáo (RDA) và lượng tiêu thụ tối đa calci hàng ngày cho phép (UL), Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
Tuổi Lượng calci hàng ngày được khuyến cáo (RDA) Lượng tiêu thụ tối đa calci hàng ngày cho phép (UL) Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
0-6 tháng tuổi 200mg 1000mg 300mg
7-12 tháng tuổi 260mg 1500mg 400mg
1-3 tuổi 700mg 2500mg 500mg
4-8 tuổi 1000mg 2500mg 600mg
9-18 tuổi 1300mg 2500mg 7-9 tuổi: 700mg
10-18 tuổi: 1000mg
19-50 tuổi 1000mg 2500mg 700mg
51-70 tuổi
Nam 1000mg 2000mg 1000mg
Nữ 1200mg 2000mg
Trên 70 tuổi 1200mg 2000mg
Phụ nữ có thai/ Phụ nữ cho con bú
14-18 tuổi 1300mg 3000mg 1000mg
19-50 tuổi 1000mg 2500mg

      * Lượng sử dụng thích hợp (Adequate Intake – AI), RDA - Recommended Dietary Allowance, UL - Tolerable Upper Intake Level
     Hiện nay, các chế phẩm bổ sung calci có thể chứa một hoặc nhiều hoạt chất khác nhau với hàm lượng calci nguyên tố dao động lớn trong khoảng từ 12,8 mg đến 600 mg [1]. Các hoạt chất được sử dụng với chỉ định bổ sung calci được tra cứu từ Cơ sở tra cứu thông tin thuốc trực tuyến Medicine Complete, Cơ sở dữ liệu tra cứu giấy đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam, Tờ hướng dẫn sử dụng được phê duyệt tại các nước tham chiếu về đăng ký thuốc Việt Nam [1], [3], [6], [7]. Các hoạt chất chứa calci nguyên tố gồm có calci acetat, calci citrat (tetrahydrat), calci glubionat (monohydrat), calci gluceptat (hay calci glucoheptonat), calci gluconat (monohydrat), calci glycerophosphat, calci lactat gluconat (dihydrat), calci lactat (pentahydrat), calci lactobionat (dihydrat), calci levulinat (dihydrat), calci phosphat, calci sodium lactat (tetrahydrat), calci carbonat, calci hydrogen phosphat. Hàm lượng hoạt chất chứa calci tương đương 1 g calci nguyên tố được tổng hợp trong Bảng 2.
Bảng 2. Hàm lượng hoạt chất tương đương 1g calci nguyên tố
STT Tên hoạt chất Phân tử lượng Hàm lượng hoạt chất tương đương 1g calci nguyên tố
1 Calci acetat 158,2 3,95
2 Calci citrat (tetrahydrat) 570,5 4,74
3 Calci glubionat (monohydrat) 610,5 15,2
4 Calci gluceptat
(calci glucoheptonat)
490,4 12,2
5 Calci gluconat (monohydrat) 448,4 11,2
6 Calci glycerophosphat 210,1 5,24
7 Calci lactat gluconat (dihydrat) 1551,4 7,74
8 Calci lactat (pentahydrat) 308,3 7,7
9 Calci lactobionat (dihydrat) 790,7 19,7
10 Calci levulinat (dihydrat) 306,3 7,64
11 Calci hydrogen phosphat 172,1 4,29
12 Calci sodium lactat
 (tetrahydrat)
514,4 12,8
13 Calci phosphat 502,3 2,58
14 Calci carbonat 100,1 2,5

Bảng 3. Một số cách dùng chế phẩm chứa calci [9]
STT Tên hoạt chất Cách dùng
1 Calci acetat Để đạt được hiệu quả tối ưu, nên uống calcium acetate với nước lọc trong hoặc ngay sau bữa ăn, không được nhai.
2 Calci citrat Sử dụng calcium citrate khi có hoặc không có thức ăn. Liều calcium citrate cần được điều chỉnh khi bệnh nhân thay đổi chế độ ăn uống. Thực hiện rất chặt chẽ theo hướng dẫn của bác sĩ.
3 Calci glubionat Truyền tĩnh mạch chậm.
4 Calci gluceptat
(calci glucoheptonat)
Tiêm tĩnh mạch chậm dưới 2 mL / phút, Tiêm bắp.
5 Calci gluconat Có thể dùng calci gluconat bằng đường tiêm, uống hoặc tại chỗ.
Calci gluconat tiêm chỉ được tiêm tĩnh mạch, không được tiêm bắp thịt, tiêm vào cơ tim, tiêm dưới da (trừ trường hợp điều trị ngộ độc acid hydrofluoric) hoặc không được để thuốc thoát ra khỏi mạch vào các mô khi tiêm vì có thể gây hoại tử mô và/hoặc tróc vảy và áp xe.
Uống: Dùng với nhiều nước trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn; đối với loại thuốc kết hợp phosphat, uống khi bụng đói trước bữa ăn để có tác dụng tối ưu; có thể cho bột thuốc vào thức ăn. Tiêm tĩnh mạch: Để tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền chậm vào tĩnh mạch trong 3 - 5 phút hoặc với tốc độ tối đa 50 - 100 mg calci gluconat/phút qua kim tiêm nhỏ vào tĩnh mạch lớn để tránh tăng calci huyết thanh quá nhanh và tránh thoát mạch; trong trường hợp ngừng tim, có thể tiêm trong 10 - 20 giây. Truyền tĩnh mạch: Pha loãng đến nồng độ 50 mg/ml và truyền với liều 120 - 240 mg/ kg thể trọng trong 1 giờ.
6 Calci glycerophosphat Có thể được dùng bên ngoài da, hoặc qua đường miệng tùy theo lĩnh vực ứng dụng.
7 Calci lactat gluconat Thuốc dùng qua đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
8 Calci lactat Liều dùng hàng ngày nên được chia thành 3 - 4 lần dùng, uống sau khi ăn 1 - 1,5 giờ.
9 Calci lactobionat Thuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn, Hấp thu tăng khi bữa ăn chứa lactose, protein, axit citric, vitamin D, hormon tuyến cận giáp, còn glicocorticosteroid, calcitonin, axit oxalic, axit phytic và phosphat làm ngừng hấp thu.
10 Calci hydrogen phosphat Dạng bào chế trên thị trường Bột pha hỗn dịch uống. Thực hiện đổ lượng thuốc chứa trong gói vào một cốc nước khoảng 50ml. Dùng thìa khuấy đều để thu được hỗn dịch rồi uống trước hoặc sau ăn chú ý chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Nên uống thuốc xa bữa ăn có thành phần này.
11 Calci phosphat Dạng gói: Đổ bột trong gói vào 50ml nước, khuấy đều rồi uống. hế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấCp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Nên uống thuốc xa bữa ăn có thành phần này.
12 Calci carbonat Viên nhai nên được nhai kỹ trước khi nuốt; không nuốt toàn bộ. Uống một cốc nước đầy sau khi uống viên nén hoặc viên nang thông thường hoặc viên nhai. Một số dạng lỏng của canxi cacbonat phải được lắc kỹ trước khi sử dụng. Nên sử dụng sau ăn vì thực phẩm làm tăng sự hấp thụ canxi cacbonat, có thể có lợi khi sử dụng nó như một chất bổ sung canxi.

      Hiện tại, nhãn sản phẩm chứa calci có thể ghi liều dưới dạng calci nguyên tố hoặc muối calci hoặc cả hai. Tại Canada, đã có báo cáo về các trường hợp nhầm lẫn liều ghi trên nhãn, và trong một số trường hợp, việc sử dụng quá liều  ngoài ý muốn hoặc không đủ liều đã dẫn tới bệnh nhân cần nhập khoa Điều trị tích cực. Do đó, Cơ quan quản lý Y tế Canada đã đưa ra các khuyến cáo cho nhà sản xuất, dược sĩ nhà thuốc và bác sĩ như sau [4]:
Nhà sản xuất
      -  Chuẩn hóa việc ghi nhãn, thể hiện rõ liều dùng dưới cả hai dạng calci nguyên tố và muối calci. Việc này thúc đẩy tính nhất quán trong ghi nhãn, nhằm giảm thiểu nguy cơ dùng sai liều thuốc. Mặt trước nhãn nên ghi rõ hàm lượng dưới cả dạng nguyên tố và dạng muối. Nên thêm bảng thông tin sản phẩm để hạn chế tối đa việc hiểu sai liều lượng.
Dược sĩ tại nhà thuốc
      -  Nếu có thể, chỉ mua và lưu trữ những sản phẩm ghi rõ và chính xác hàm lượng calci ở mặt trước nhãn.
     -  Đặt biển chỉ dẫn ở nơi bày bán sản phẩm calci khuyến cáo người mua tham khảo tư vấn của dược sĩ để chọn đúng sản phẩm và liều.
    -  Khi người bệnh hỏi về thông tin sản phẩm chứa calci: (1) nhắc nhở người bệnh rằng liều calci nguyên tố không giống liều calci dạng muối và đảm bảo họ hiểu đúng liều cần dùng. Nhấn mạnh rằng người bệnh cần hỏi rõ liều calci họ cần dùng được thể hiện dưới dạng nguyên tố hay dưới dạng muối khi họ tiếp xúc với các nhân viên y tế khác.
     -  Hỏi lại người kê đơn để làm rõ đơn thuốc ghi liều dưới dạng calci nguyên tố hay muối calci (và làm rõ loại muối calci).
     -  Yêu cầu nhà cung cấp phần mềm kê đơn hiển thị hàm lượng calci nguyên tố đi kèm với thông tin sản phẩm muối calci trên màn hình lựa chọn.
Bác sĩ kê đơn 
     - Trước khi kê đơn hoặc gợi ý sản phẩm, cần chỉ ra cho bệnh nhân về các dạng khác nhau của calci hiện có.
    -  Cung cấp hướng dẫn rõ ràng bằng văn bản cho bệnh nhân, bao gồm hàm lượng calci nguyên tố, muối nên dùng (nếu có), liều lượng và số lần dùng.
     -  Khuyến cáo bệnh nhân tham khảo ý kiến dược sĩ khi chọn sản phẩm chứa calci và tính toán số viên cần dùng để đảm bào dùng đúng liều khuyến cáo.
     -   Yêu cầu nhà cung cấp phần mềm lưu trữ bệnh án hiển thị cả hàm lượng calci nguyên tố và muối calci trong sản phẩm trên màn hình.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế (2022), "Calcium", Retrieved 28/2, 2022, from https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index.
2. Committee to Review Dietary Reference Intakes for Vitamin D and Calcium Food and Nutrition Board, Institute of Medicine., "Dietary Reference Intakes for Calcium and Vitamin D. Washington, DC: National Academy Press, 2010.".
3. Datapharm Ltd (2022), "Calcium", Retrieved 27/2, 2022, from https://www.medicines.org.uk/emc#gref.
4. Health Canada (2021), "Confusing Calcium Product Labels Lead to Hospitalizations", ISMP Canada Safety Bullentin, 21(1).
5. Health National Institutes of (2022), "Calcium", Fact Sheet for Health Professionals.
6. National Library of Medicine (2022), "Calcium", Retrieved 25 February, 2022, from https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/.
7. Sweetman, Sean C. (2022), "Calcium", Martindale: The complete drug reference, London: Pharmaceutical Press.
8. Thông tư 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 Quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
9. Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc, Dược thư Quốc gia Việt Nam, NXB Y học.

Tác giả bài viết: Tổ Dược lâm sàng– Khoa Dược – Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị

Tổng số điểm của bài viết là: 7 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 2.3 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Album ảnh bệnh viện
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây